Người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam cần những giấy tờ gì

Thưa luật sư, xin hỏi: Tôi muốn mua nhà ở Việt Nam khi đã nhập tịch nước ngoài thì phải làm gì ạ ? Hiện tôi được xem như là người nước ngoài đúng không ?

Luật sư tư vấn:

Điều 159, Điều 160 Luật Nhà ở năm 2014 có quy định về điều kiện người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Cũng tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP Điều 5 quy định về Giấy tờ chứng minh đối tượng đối tượng sở hữu nhà ở:

” Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại Điều 74 của Nghị định này; trường hợp cá nhân nước ngoài có giấy tờ xác nhận là gốc Việt Nam thì chỉ được quyền lựa chọn một đối tượng áp dụng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc cá nhân nước ngoài để xác định quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam.”

Như vậy, điều kiện để Tom có thể sở hữu căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại chỉ cần có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam (và không thuộc các trường hợp miễn trừ, ưu đãi về ngoại giao). Không nhất thiết phải chứng minh bằng sổ tạm trú.

Tư vấn thủ tục đầu tư vào đất đai với người nước ngoài

Xin chào Ban biên tập, Tôi có người quen là người nước ngoài muốn đầu tư tại Việt Nam nhưng không biết trình tự, thủ tục như thế nào? Nghe nói mua đất của người dân không được ? Kính nhờ anh chị ban biên tập giúp đỡ. Chân thành cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Điều 37 Luật đầu tư 2014 quy định: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Khoản 1 điều 33 Luật đầu tư quy định:

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Hồ sơ này được gửi đến ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, sở kế hoạch và đầu tư tùy từng trường hợp quy định tại điều 38 Luật đầu tư 2014

Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Theo quy định tại điều 5 Luật đất đai 2013 thì người nước ngoài không được quy định là người sử dụng đất. Tuy nhiên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng được coi là người sử dụng đất theo quy định tại điều 5 Luật này:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:…

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Như vậy, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (do người nước ngoài thành lập) có quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Quy trình người nước ngoài thực hiện mua nhà ở tại Việt Nam

Một trong những điểm mới nổi bật nhất của Luật nhà ở 2014 có qui định một chương riêng về quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (người nước ngoài được quyền mua nhà ở tại Việt Nam).
 
Luật Rong Ba xin cung cấp tới Quý khách hàng thực hiện quy trình thủ tục mua nhà ở của người nước ngoài tại Việt Nam

Luật sư phân tích:

Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, điều kiện để tham gia giao dịch mua bán nhà ở đối với người nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện sau:

1. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch:

Theo Điều 118 Luật Nhà ở 2014 có quy định như sau:

“1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:

e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

2. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở (Đối với Bên mua là người nước ngoài):

Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

3. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; […]”

Cụ thể, theo khoản c Điều 159 Luật Nhà ở 2014 quy định: “Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.”

Khi đã đáp ứng đủ những điều kiện trên, thì các bên tham gia giao dịch nhà ở sẽ tiến hành theo trình tự, thủ tục được quy định cụ thể tại Điều 120 Luật Nhà ở như sau:

“1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.

2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.”

Trong đó, theo Điều 121 Luật này, các yêu cầu cần có đối với Hợp đồng mua bán nhà ở bao gồm các nội dung sau:

“1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

7. Cam kết của các bên;

8. Các thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.”

Tư vấn mua nhà đất đối với người nước ngoài

Xin chào Luật Rong Ba, em nhờ luật sư tư vấn dùm em: Bạn em là người Canada, có quốc tịch Canada có thể mua đất, nhà chung với người Việt Nam không?
 
Và có được đứng tên chung với người Việt Nam không? Em là người Việt Nam nhưng không sống ở Việt Nam thường xuyên, không có hộ khẩu gia đình và không có hộ khẩu riêng.
 
Trước ngày 20/)7/2013 em đã mua 1 mảnh đất ở Việt Nam nhưng chị gái của em đã đứng tên trên mảnh đất đó.
 
Hiện tại, giờ em về có thể chuyển lại tên em đứng tên trên mảnh đất đó được không? Mong luật sư giải đáp giúp em. Xin cảm ơn.

Trả lời:

Thứ nhất, về việc mua chung đất:

Theo điều 5 Luật đất đai năm 2013 :

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);

3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

Như vậy theo quy định trên thì bạn của bạn mang quốc tịch canada là người nước ngoài nên không nằm trong danh sách được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đương nhiên là bạn của bạn cũng sẽ không được đứng tên chung quyền sử dụng đất với người Việt Nam.

Thứ hai, về việc mua chung nhà.

Căn cứ vào điểm c khoản 1 điều 159 và điểm b khoản 2 điều 159 và khoản 3 điều 160 Luật nhà ở năm 2014 :

Điểm c khoản 1 điều 159 và điểm b khoản 2 điều 159 luật nhà ở:

1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

b) Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Khoản 3 Điều 160 luật nhà ở Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

3. Đối với cá nhân nước ngoài quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Như vậy, cá nhân người nước ngoài chỉ được sở hữu nhà ở thương mại tại Việt Nam ( trường hợp này là nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ), và muốn được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì bạn của bạn (người mang quốc tịch canada) cần phải có một số điều kiện như: được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì cá nhân người nước ngoài được nhận quyền sử dụng nhà ở thương mại tại Việt Nam và pháp luật Việt Nam không cấm người nước ngoài sở hữu chung nhà ở thương mại với người Việt Nam nên bạn của bạn có thể mua chung nhà ở thương mại với người Việt Nam.

Thứ ba, về việc chuyển lại tên bạn trên mảnh đất mà chị gái bạn đang đứng tên.

Theo điểm b, đ, g khoản 1 Điều 169 Luật nhà ở, trường hợp người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất.

Theo quy định trên thì trường hợp của bạn được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, còn việc nhận quyền sử dụng đất chỉ được thông qua hình thức mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

Nghĩa là bạn chỉ được đứng tên mảnh đất khi mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở trên mảnh đất đó, đồng nghĩa với việc trên mảnh đất mà chị gái bạn đang đứng tên phải có nhà ở. Còn nếu trên mảnh đất này mà không có nhà ở thì bạn không được nhận quyền sử dụng đất.

Cá nhân là người nước ngoài có được sở hữu nhà ở Việt Nam

Chào Luật sư, Tôi có một người chị quen biết là người Mỹ. Chị đã nhập cảnh vào Việt Nam được 1 tháng. Nay chị muốn sở hữu một căn hộ chung cư tại Việt Nam để ở lâu dài. Như vậy có được không ạ?

Trả lời

Điều 7 Luật nhà ở năm 2014 quy định các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 159 Luật nhà ở 2014 quy định:

1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Đối chiếu quy định tại khoản 3 Điều 7 và khoản 1 Điều 159 Luật nhà ở 2014 thì người nước ngoài có thể sở hữu nhà ở tại Việt Nam khi đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam hoặc được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Cụ thể với trường hợp của chị bạn, có thể sở hữu nhà ở theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 159 Luật nhà ở 2014.

Khi người nước ngoài sở hữu căn hộ chung cư tại Việt Nam sẽ có thời hạn là không quá 50 năm. Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì được Nhà nước xem xét, gia hạn thêm theo quy định. Về thời hạn sở hữu nhà ở đối với người nước ngoài được quy định cụ thể tại Điểm c Khoản 2 Điều 161:

c) Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho nhận thừa kế nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và có thể được gia hạn thêm theo quy định của Chính phủ nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận.

Trường hợp cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài và có các quyền của chủ sở hữu nhà ở như công dân Việt Nam;

Đồng thời khoản 1 Điều 77 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của cá nhân nước ngoài.

1. Trường hợp cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở theo quy định tại Điểm c Khỏan 2 Điều 161 của Luật Nhà ở thì việc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở được quy định như sau:

a) Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn ghi rõ thời hạn đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó xem xét, giải quyết;

b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và có văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của chủ sở hữu nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ khi hết hạn sở hữu nhà ở lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này;

c) Căn cứ văn bản đồng ý gia hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải sao một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.

Tư vấn pháp luật thường xuyên

Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
  • Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
  • Sản xuất;
  • Thương mại;
  • Thuế;
  • Đầu tư;
  • Xây dựng;
  • Đất đai & Bất động sản ;
  • Lao động, Bảo hiểm;
  • Sở hữu trí tuệ – Chuyển giao công nghệ;
  • Các hoạt động liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa doanh nghiệp với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật (không bao gồm soạn thảo mới hợp đồng);

thủ tục người nước ngoài mua nhà ở việt nam
thủ tục người nước ngoài mua nhà ở việt nam

Đại diện và tham gia các cuộc họp do doanh nghiệp tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài );

Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật.

Và một số công việc khác như

  • Cập nhật, cung cấp các quy định mới của pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp
  • Hỗ trợ rà soát, hoàn thiện các văn bản quản trị nội bộ, các hệ thống form, mẫu dùng cho công tác quản trị nội bộ và giao dịch kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp
  • Giải đáp hoặc cho ý kiến pháp lý (bằng miệng hoặc bằng văn bản) về các vấn đề liên quan đến hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp
  • Hỗ trợ soạn thảo các văn bản, công văn, thư từ trao đổi giữa tổ chức, doanh nghiệp với khách hàng/đối tác và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Hỗ trợ soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự để tổ chức, doanh nghiệp ký kết với khách hàng/đối tác hoặc rà soát, chính sửa dự thảo hợp đồng do khách hàng/đối tác gửi cho tổ chức, doanh nghiệp
  • Thay mặt hoặc cùng tổ chức, doanh nghiệp tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng/đối tác
  • Đại diện doanh nghiệp trong quá trình làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp

Lĩnh vực tư vấn

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc pháp luật và thực tiễn pháp lý cùng mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, Luật Rong Ba có đủ năng lực tư vấn pháp lý trên mọi lĩnh vực cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Thế mạnh của Luật Rong Ba không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các giải pháp pháp lý an toàn, chuẩn mực cho khách hàng mà chúng tôi còn tư vấn các giải pháp thực tiễn thiết thực và hỗ trợ giải quyết mọi vướng mắc về các thủ tục hành chính – pháp lý mà khách hàng gặp phải với hiệu quả cao nhất. Các lĩnh vực tư vấn Luật Rong Ba đang thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật về doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về đầu tư tại Việt Nam
  • Tư vấn pháp luật về hợp đồng
  • Tư vấn pháp luật về đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn pháp luật về mua bán, sáp nhập (M&A)
  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn pháp luật về đấu thầu
  • Tư vấn pháp luật về tố tụng
  • Tư vấn pháp lý cho Việt kiều và người nước ngoài
  • Tư vấn pháp lý thường xuyên
  • Tư vấn, thực hiện xin các giấy phép con doanh nghiệp
  • Tham gia giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
  • Tham gia bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho cho các cá nhân, tổ chức trong Hình sự
  • Đại diện, thực hiện tư vấn thu hồi công nợ
  • Tư vấn việc thi hành bản án, quyết định của Tòa án…

Tư vấn doanh nghiệp

Doanh nghiệp vừa là hạt nhân vừa là động lực của nền kinh tế. Sự phát triển lành mạnh và ổn định của các doanh nghiệp chính là yếu tố đảm bảo cho sự thịnh vượng của quốc gia, góp phần nâng cao phúc lợi xã hội và đời sống người dân. Tiền thân là một hãng luật chuyên tư vấn về đầu tư, kinh doanh,

Luật Rong Ba luôn coi trọng việc bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp, coi các doanh nghiệp là những người bạn đồng hành, đối tác tin cậy của mình.

Những năm qua Luật Rong Ba đã nỗ lực hoàn thiện các dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện nhằm đảm bảo an toàn pháp lý cho doanh nghiệp, giúp cộng đồng doanh nghiệp an tâm với các kế hoạch đầu tư, kinh doanh của mình trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động, rủi ro.

Bên cạnh đó, Luật Rong Ba luôn chú trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ tư vấn để làm hài lòng khách hàng, được khách hàng đánh giá cao. Các dịch vụ tư vấn của Luật Rong Ba liên quan đến doanh nghiệp bao gồm:

  • Tư vấn về thành lập và đăng ký doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục xin các loại giấy phép kinh doanh
  • Tư vấn pháp luật về quản trị doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về lao động, tiền lương
  • Tư vấn pháp luật về tài chính
  • Tư vấn pháp luật về thuế, bảo hiểm
  • Tư vấn về thủ tục xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế
  • Tư vấn về thủ tục tạm ngừng hoạt động, giải thể doanh nghiệp
  • Tư vấn các vấn đề về tái cấu trúc doanh nghiệp, mua bán, sát nhập…

Tư vấn đầu tư tại Việt Nam

Toàn cầu hóa cùng với quá trình cải cách và hội nhập kinh tế của Việt Nam đã tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu tư trong nước diễn ra sôi động và phong phú.

Bên cạnh đó, hàng loạt tập đoàn xuyên quốc gia và nhà đầu tư nước ngoài đang tìm đến Việt Nam như là một địa chỉ đầu tư an toàn cho dòng vốn của mình và hứa hẹn khả năng sinh lời cao.

Do vậy, nhu cầu tìm hiểu về chính sách pháp luật, môi trường đầu tư và hỗ trợ các thủ tục pháp lý cho các hoạt động đầu tư tại Việt Nam của cộng đồng doanh nghiệp, các nhà đầu tư đang ngày một gia tăng.

Với thế mạnh và kinh nghiệm của một đơn vị đi tiên phong trong lĩnh vực tư vấn về đầu tư, Luật Rong Ba đang cung cấp các dịch vụ tư vấn trọn gói cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, Luật Rong Ba còn có thế mạnh tư vấn cho các dự án đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), các hình thức BOT, BTO, BT và hình thức hợp tác công tư (PPP) giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các doanh nghiệp. Các dịch vụ tư vấn đầu tư tại Việt Nam do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn về lĩnh vực, địa bàn, hình thức đầu tư và lập dự án đầu tư
  • Tư vấn thủ tục đầu tư tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục thuê đất, nhà xưởng đầu tư dự án
  • Tư vấn thủ tục triển khai dự án tại Việt Nam

Tư vấn hợp đồng

Tư vấn Hợp đồng là một thế mạnh nổi bật của Luật Rong Ba đã được thị trường khẳng định. Với đội ngũ Luật sư, chuyên gia tư vấn tên tuổi, dẫn đầu về tư vấn, thiết kế, soạn thảo hợp đồng trong nước và hợp đồng có yếu tố nước ngoài, đặc biệt là các hợp đồng trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng.

Ngoài việc soạn thảo Hợp đồng, Luật Rong Ba luôn thành công trong việc nắm bắt được mong muốn, nhu cầu của khách hàng, thị trường từ đó tư vấn cho khách hàng về hình thức, phương thức và lộ trình xác lập và thực hiện giao dịch phù hợp, vừa đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và giải quyết các tranh chấp phát sinh.

Các loại hợp đồng thuộc thế mạnh tư vấn của Luật Rong Ba bao gồm:

  • Tư vấn Hợp đồng thương mại trong nước và quốc tế;
  • Tư vấn các loại Hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là Hợp đồng thiết kế-cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình (EPC), Hợp đồng chìa khóa trao tay, Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng (EC), Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (EP), Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình xây dựng (PC) và các Hợp đồng xây dựng khác;
  • Tư vấn Hợp đồng hợp tác, liên doanh, liên kết trong nước và quốc tế liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
  • Tư vấn Hợp đồng theo hình thức hợp tác công tư và các Hợp đồng liên kết, hợp tác liên doanh khác giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư;
  • Tư vấn Hợp đồng tín dụng;
  • Tư vấn các loại Hợp đồng liên quan đến giao dịch bảo đảm,…

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Cùng với làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, toàn cầu hóa cũng đưa các doanh nghiệp, nhà đầu tư Việt Nam hội nhập với thế giới và đi tìm kiếm cơ hội đầu tư tại các nước khác.

Bên cạnh đó, tầng lớp trung lưu và những người có thu nhập cao ở Việt Nam cũng đang có xu hướng lựa chọn các quốc gia phát triển với hệ thống giáo dục tiên tiến, môi trường sống trong lành và dịch vụ y tế, phúc lợi xã hội hoàn hảo để sinh sống và cho con cái học tập, kéo theo làn sóng đầu tư định cư ở nước ngoài gia tăng mạnh mẽ trong những năm gần đây.

Luật Rong Ba tự hào là đơn vị tư vấn đi tiên phong trong lĩnh vực tư vấn đầu tư ra nước ngoài cho các doanh nghiệp, cá nhân công dân Việt Nam. Các dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn lựa chọn lĩnh vực, địa bàn và hình thức đầu tư ở nước ngoài
  • Tư vấn thủ tục đầu tư ra nước ngoài
  • Tư vấn thủ tục triển khai dự án đầu tư ra nước ngoài

Tư vấn mua bán sáp nhập (M&A)

Những năm gần đây, bên cạnh các hình thức đầu tư trực tiếp và gián tiếp tại Việt Nam, đầu tư thông qua hoạt động mua bán sáp nhập (M&A) đang trở thành một làn sóng đầu tư mới đầy tiềm năng.

Các giao dịch M&A không ngừng gia tăng giữa các đối tác trong và ngoài nước, đồng thời quy mô và giá trị của các thương vụ ngày càng lớn.

Mỗi thương vụ M&A là cả một quá trình phức tạp và kéo dài gồm nhiều giai đoạn và liên quan đến rất nhiều vấn đề từ kinh tế, tài chính, lao động, đất đai đến pháp lý, trong đó vai trò của tư vấn pháp luật và đánh giá về pháp lý là không thể thiếu đối với bất kỳ thương vụ M&A nào.

Các hoạt động tư vấn M&A mà Luật Rong Ba thực hiện bao gồm:

  • Tư vấn M&A doanh nghiệp
  • Tư vấn M&A dự án

Tư vấn sở hữu trí tuệ

Tài sản trí tuệ nói chung, quyền sở hữu trí tuệ nói riêng là chìa khóa thành công của các doanh nghiệp trong thời đại toàn cầu hóa.

Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ là biện pháp pháp lý cần thiết để bảo đảm quyền sở hữu và khai thác các đối tượng sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu nhằm tạo ra giá trị, lợi thế cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ và khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp.

Nắm bắt được nhu cầu đó, Luật Rong Ba đang tập trung mọi nguồn lực để xây dựng và cung cấp cho khách hàng các gói dịch vụ khép kín trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, từ đăng ký bảo hộ cho đến khai thác thương mại và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ. Các dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
  • Tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ quyền tác giả
  • Tư vấn, xử lý các tranh chấp về tài sản sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ văn bằng
  • Tư vấn quản lý các đối tượng sở hữu trí tuệ

Tư vấn đấu thầu

Đấu thầu là một phương thức minh bạch để lựa chọn đơn vị cung cấp hoặc thi công tốt nhất (trong các gói thầu mua sắm hoặc xây lắp), giúp bên mời thầu giảm được chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tư.

Đấu thầu còn là thủ tục bắt buộc áp dụng đối với các gói thầu mua sắm, cung ứng dịch vụ hoặc xây lắp công trình được quy định tại Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực tư vấn về đấu thầu, Luật Rong Ba đã xây dựng được một đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm và kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu, đáp ứng các yêu cầu của Luật đấu thầu và có chứng chỉ đào tạo về nghiệp vụ đấu thầu và chứng chỉ hành nghề tư vấn đấu thầu do Cục quản lý đấu thầu cấp.

Với lợi thế về đội ngũ nhân sự và quan hệ sâu rộng với các cơ quan chức năng trong lĩnh vực đấu thầu, Luật Rong Ba có đủ năng lực cung cấp cho các cơ quan, đơn vị dịch vụ đấu thầu một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Các dịch vụ tư vấn liên quan đến đấu thầu do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn chung về thủ tục đấu thầu
  • Tư vấn lập hồ sơ mời thầu
  • Tư vấn lập hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
  • Tư vấn thẩm định, đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất
  • Tư vấn hỗ trợ thương thảo, ký kết hợp đồng
  • Tư vấn xử lý các tình huống trong đấu thầu

Tư vấn tố tụng

Trong hoạt động đầu tư, kinh doanh cũng như trong đời sống hàng ngày, việc phát sinh các mâu thuẫn và tranh chấp về lợi ích giữa các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là điều không thể tránh khỏi.

Với tác động từ những mặt trái của cơ chế thị trường và sự biến đổi phức tạp của các quan hệ xã hội  thì các mâu thuẫn, tranh chấp phát sinh ngày càng nhiều trong mọi lĩnh vực của đời sống, với mức độ ngày càng gay gắt.

Các tranh chấp này nếu không được giải quyết kịp thời, thỏa đáng sẽ làm thiệt hại đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tranh chấp cũng như lợi ích của nhà nước và xã hội, gây cản trở môi trường đầu tư kinh doanh và sự ổn định xã hội.

Với đội ngũ luật sư tranh tụng có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng, Luật Rong Ba đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn cho các đương sự trong các vụ án về tranh chấp dân sự, kinh doanh thương mại, hành chính, lao động, việc giải quyết các yêu cầu dân sự tại tòa án hoặc trọng tài (bao gồm cả các tranh chấp và yêu cầu dân sự có yếu tố nước ngoài và giải quyết các tranh chấp có thoả thuận về cơ quan trọng tài quốc tế và áp dụng pháp luật quốc tế) và các vụ án hình sự.

Các dịch vụ tư vấn tố tụng do Luật Rong Ba cung cấp bao gồm:

  • Tư vấn tố tụng các vụ án dân sự, kinh doanh, thương mại, hành chính, lao động
  • Tư vấn các yêu cầu về dân sự
  • Tư vấn tố tụng các vụ án hình sự
  • Tư vấn tố tụng trọng tài
  • Tư vấn thủ tục thi hành án dân sự

Tư vấn pháp lý cho việt kiều và người nước ngoài tại Việt Nam

Với chính sách mở cửa và hội nhập của Nhà nước Việt Nam trong những năm qua, ngày càng có nhiều Việt kiều trở về nước đầu tư, mua nhà ở và người nước ngoài đến Việt Nam để kinh doanh, làm việc, sinh sống, kết hôn…

Hiện nay pháp luật Việt Nam đã có những định tương đối “cởi mở” cho Việt kiều và người ngoài đầu tư, kinh doanh, sinh sống, làm việc cũng như bảo đảm các quyền lợi hợp pháp của họ về tài sản và nhân thân tại Việt Nam.

Tuy nhiên, do đặc thù của những đối tượng này nên pháp luật vẫn quy định những điều kiện ràng buộc kèm theo trình tự thủ tục pháp lý chặt chẽ, khiến cho không ít người cảm thấy bỡ ngỡ hoặc rắc rối khi chưa nắm rõ các quy định của pháp luật và thực tiễn pháp lý ở Việt Nam.

Nhằm giúp đỡ Việt kiều và người nước ngoài vượt qua những rào cản pháp lý và hành chính để nhanh chóng hòa nhập xã hội Việt Nam, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí và yên tâm với cuộc sống tại Việt Nam,

Luật Rong Ba đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục pháp lý toàn diện cho Việt kiều, người nước ngoài tại Việt Nam, với những gói dịch vụ cụ thể như sau:

  • Tư vấn thủ tục đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục mua nhà tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục liên quan đến làm việc và sinh sống tại Việt Nam
  • Tư vấn thủ tục nhận con nuôi Việt Nam

Các gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên do Luật Rong Ba cung cấp:

Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp;

Thẩm tra pháp lý các hợp đồng, tài liệu giao dịch giữa bên B với bên thứ ba đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật;

Đại diện và tham gia các cuộc họp do Bên B tổ chức để đàm phán và giải quyết các vụ việc ở mức độ đơn giản ngoài tố tụng (Các vụ việc chưa đưa ra giải quyết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tòa án hoặc trọng tài);

Theo tháng Gói dịch vụ 01: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 10 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 01 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Gói dịch vụ 02: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 20 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 03 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Gói dịch vụ 03: Nếu 01 tháng doanh nghiệp dưới 30 yêu cầu tư vấn. Luật sư có trách nhiệm làm việc trực tiếp tối đa 10 buổi tại địa điểm doanh nghiệp yêu cầu.

Tư vấn, thực hiện các thủ tục chuyển nhượng mua bán, chuyển đổi công ty, thay đổi đăng ký kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, cấp giấy phép con hoặc thực hiện các thủ tục pháp lý riêng biệt tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền… Theo vụ việc cụ thể Đối với mỗi dịch vụ cụ thể Luật Rong Ba sẽ có báo giá cho doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã sử dụng gói thường xuyên được giảm 20% phí dịch vụ trong báo giá chung của Luật Rong Ba).
Đại diện doanh nghiệp làm việc với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước liên quan đến các vấn đề về pháp luật. Theo vụ việc cụ thể Đối với mỗi dịch vụ cụ thể Luật Rong Ba sẽ có báo giá cho doanh nghiệp (Đối với doanh nghiệp đã sử dụng gói thường xuyên được giảm 20% phí dịch vụ trong báo giá chung của Rong Ba).

Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Luật Rong Ba

Luật Rong Ba với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý thường xuyên trong nhiều lĩnh vực. Luật Rong Ba chỉ cung cấp các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp.

Trong đó Luật Rong Ba thường xuyên là một trong các dịch vụ chủ chốt nhất của Phòng luật sư công ty Tư vấn luật.

Ngày nay tư vấn pháp lý thường xuyên không còn mới lạ và ngày càng được nhiều tổ chức và doanh nghiệp áp dụng bởi tính hữu ích của dịch vụ và chi phí thấp.

Thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn thắc mắc hỏi tư vấn pháp lý thường xuyên là gì? Chúng tôi được gì khi sử dụng dịch vụ đó.

Qua đây để giải đáp thắc mắc của những doanh nghiệp còn băn khoăn Luật Rong Ba cũng xin tư vấn để doanh nghiệp nắm vững hơn.

Điểm khác biệt nhất trong tư vấn pháp luật thường xuyên hay tư vấn pháp lý thường xuyên là hoạt động “thường xuyên” các luật sư tư vấn làm việc liên tục trong việc hỗ trợ và tư vấn và xử lý các vụ việc liên quan đến pháp lý dù không ngồi và làm việc tại văn phòng doanh nghiệp có nhu cầu thuê luật sư giống như một nhân viên pháp chế doanh nghiệp thông thường.

Gói cơ bản

Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp

Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.

Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.

Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội

Luật sư hỗ trợ giải thích, phân tích qua điện thoại, email và tài khoản mạng xã hội.

Tư vấn pháp luật về hợp đồng

Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình giải quyết

Cung cấp bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng

Tư vấn, hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho doanh nghiệp

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

Các thủ tục về Sở hữu trí tuệ;

Đăng ký tài sản doanh nghiệp;

Tạm dừng, chấm dứt hoạt động;

Thủ tục đăng ký, thông báo nội quy lao động;

Các thủ tục hành chính khác;

Các vấn đề phòng cháy chữa cháy

Tư vấn về lĩnh vực tái cấu trúc Doanh nghiệp

Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp

Tư vấn về pháp luật Lao động

Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động

Cung cấp biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật về lao động

Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp

Tư vấn lĩnh vực tài chính doanh nghiệp

Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp

Gói nâng cao

Gói dịch vụ này sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và lớn, bao gồm các thông tin cơ bản sau:

Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp

Công việc của gói cơ bản

Luật sư tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp

Tư vấn pháp luật về Hợp đồng

Kiểm tra Hợp đồng và các văn bản liên quan đến việc ký kết, thực hiện, chấm dứt hợp đồng

Soạn thảo bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của doanh nghiệp

Tư vấn, soạn thảo văn bản và hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tư vấn các Thủ tục hành chính

Tư vấn và hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp:

Các thủ tục tại gói cơ bản

Các quy định pháp luật về môi trường;

Các quy định về pháp luật đất đai trong doanh nghiệp;

Thủ tục xây dựng công trình

Hỗ trợ thực hiện (khách hàng gửi thêm công tác phí).

Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp.

Tư vấn thực hiện Tái cấu trúc Doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;

Tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần;

Tư vấn thủ tục mua bán tài sản doanh nghiệp

Tư vấn giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong doanh nghiệp;

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần doanh nghiệp

Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán tài sản doanh nghiệp

Tư vấn pháp luật về Lao động

Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động

Soạn thảo biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật và chính sách công ty về lao động

Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp

Tư vấn thủ tục tài chính doanh nghiệp

Tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp

Tư vấn về chính sách và điều kiện tiếp cận vốn, bao gồm các thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng và tổ chức tín dụng khác

Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ để giải quyết tranh chấp tín dụng với ngân hàng cho doanh nghiệp

Thương mại – Quảng cáo

Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá

Gói chuyên nghiệp

Đây là gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên mà các doanh nghiệp nước ngoài thường xuyên sử dụng, có một số nội dung như sau:

Kiểm tra tình trạng pháp lý

Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.

Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội

Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;

Thư tư vấn song ngữ (Anh Việt) qua mail

Tư vấn pháp luật về Hợp đồng

Các công việc tại gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH VIỆT

Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;

Tư vấn về Thủ tục hành chính

Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài

Các thủ tục tại gói nâng cao

Thay mặt khách hàng thực hiện

Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp (SONG NGỮ ANH VIỆT).

Tư vấn về Tái cấu trúc Doanh nghiệp

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về Lao động

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về tài chính doanh nghiệp

Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT

Tư vấn pháp luật về thương mại – Quảng cáo

Tất cả các công việc dưới đây (bao gồm SONG NGỮ VIỆT – ANH):

Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá

Tư vấn về thủ tục lưu thông hàng hóa trong nước

Tư vấn về thủ tục hải quan

Tư vấn về phòng vệ thương mại

Tư vấn về các chính sách cạnh tranh và giải quyết tranh chấp cạnh tranh không lành mạnh

Quy trình tiếp nhận và cung cấp dịch vụ

Cách thức tiếp nhận hồ sơ và thực hiện công việc cho khách hàng

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu và yêu cầu của khách hàng;

Bước 2: Hội đồng luật sư tiếp nhận và báo phí dịch vụ nếu có thể hỗ trợ theo yêu cầu của khách hàng;

Bước 3: Khách hàng và Luật Rong Ba ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý và thanh toán phí theo thỏa thuận;

Bước 4: Luật sư chuyên môn phụ trách nghiên cứu và xử lý các công việc tư vấn cho khách hàng cũng như thực hiện công việc tại tòa án các cấp;

Bước 5: Luật sư chuyên môn phụ trách thông báo tiến độ xử lý tại tòa án và tư vấn hướng giải quyết tiếp theo cho đến khi tranh chấp được giải quyết.

Vì sao nên chọn Luật Rong Ba làm đơn vị tư vấn luật

So với các công ty cung cấp cùng dịch vụ, Luật Rong Ba có những ưu điểm nổi trội như:

Tư vấn nhanh chóng, chính xác

Không để khách hàng phải đợi chờ lâu, ngay khi nhận được thắc mắc các luật sư, chuyên viên tiếp nhận sẽ gần như ngay lập tức giải đáp thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.

Không dừng lại ở đó, Luật Rong Ba còn tư vấn cho khách hàng hướng giải quyết tốt nhất để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra.

Dịch vụ toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng

Sau khi nhận được tư vấn luật của các chuyên gia, trong một vài trường hợp khách hàng sẽ cần phải xử lý bằng văn bản, hồ sơ hay thậm chí đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Gặp phải trường hợp này, nhiều khách hàng cảm thấy bối rối và không biết phải xử lý như thế nào. Nhưng khi đến với Luật Rong Ba, khách hàng hoàn toàn không phải lo lắng, bởi bên cạnh hỗ trợ, tư vấn, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan.

Việc khách hàng cần làm duy nhất chỉ là cung cấp các thông tin, hồ sơ theo yêu cầu. Còn lại mọi việc Luật Rong Ba đều sẽ thay mặt khách hàng giải quyết.

Kể cả khi nhận kết quả, thông báo, chúng tôi cũng sẽ cử nhân viên đến giao tận nơi địa chỉ khách hàng yêu cầu (đối với nội thành Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).

Tư vấn luật tận tình, chuyên nghiệp

Chúng tôi trân trọng những khách hàng đã tin tưởng lựa chọn mình. Vì thế bất kể bạn là ai, bạn như thế nào, khi đến với Luật Rong Ba đều được phục vụ tận tình và chu đáo.

Bên cạnh đó, Chúng tôi còn tư vấn gần như 24/7 nên dù ở đâu, dù thời gian nào chúng tôi đều có thể giúp bạn xử lý những vướng mắc.

Các dịch vụ khác của Luật Rong Ba

Ngoài ra, Luật Rong Ba còn cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến nhiều lĩnh vực pháp lý chuyên sâu khác, vui lòng tham khảo:

Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình;

Luật sư tư vấn pháp luật hình sự;

Luật sư tư vấn pháp luật dân sư, thừa kế;

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai;

Luật sư tư vấn pháp luật thuế;

Tư vấn pháp luật lao động, Tư vấn luật bảo hiểm xã hội;

Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp;

Luật sư tư vấn pháp luật đầu tư nước ngoài;

Luật sư tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ;

Cam kết chất lượng dịch vụ

Với tôn chỉ “Tận tâm – uy tín – hiệu quả”, Luật Rong Ba cam kết với khách hàng về chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đảm bảo về chất lượng dịch vụ pháp lý, đảm bảo thực hiện công việc theo đúng quy định pháp luật, đúng lương tâm, đạo đức hành nghề của một luật sư, chúng tôi còn mang đến sự hài lòng và an tâm đến quý khách hàng.

Không chỉ thế, dịch vụ luật sư hình sự của Luật Rong Ba luôn luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu.

Chúng tôi luôn nỗ lực hết mình, cống hiến tri thức pháp luật và mang lại hiệu quả công việc cao nhất cho khách hàng.

Bên cạnh những quyền lợi và cam kết về chất lượng dịch vụ, Luật Rong Ba còn có một ưu đãi đặc biệt đối với những khách hàng đã tin tưởng và đã sử dụng dịch vụ luật sư tranh tụng của công ty đó là chính sách hậu mãi.

Cụ thể là khi đã quý khách hàng đã sử dụng qua dịch vụ của công ty luật chúng tôi thì đến những lần sử dụng tiếp theo, quý khách hàng có thể sẽ được tư vấn và hỗ trợ các vấn đề pháp lý MIỄN PHÍ.

Phí dịch vụ luật sư được tính thế nào

Quý khách hàng nếu có nhu cầu tư vấn chuyên sâu, cụ thể hơn, phí dịch vụ phụ thuộc vào tính chất phức tạp của vụ việc, và yêu cầu của quý khách hàng.

Luật Rong Ba đảm bảo mang đến cho quý khách hàng những dịch vụ pháp lý chất lượng tốt nhất với mức giá phù hợp nhất.

Tiêu chí để đưa ra mức phí: Phù hợp với tính chất, mức độ phức tạp của đăng ký kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp, hoàn cảnh của khách hàng;

Thời gian, chi phí đầu tư công sức của luật. Trường hợp khách hàng cần hỗ trợ chuyên sâu về vấn đề cụ thể, mức phí, biếu phí thuê sẽ được cập nhật phù hợp, có HỖ TRỢ giảm phí để đảm bảo quyền và lợi ích cho khách hàng.

Trong trường hợp phát sinh, ảnh hưởng đến đối tượng hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận lại về mức phí dịch vụ bằng PHỤ LỤC hợp đồng

Cách thức thanh toán: Bằng TIỀN MẶT hoặc CHUYỂN KHOẢN thông qua tài khoản ngân hàng của công ty.

Giá dịch vụ sẽ không bao gồm thuế, lệ phí, phí Nhà nước mà khách hàng phải nộp theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Luật Luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2012 và Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, Luật Rong Ba sẽ miễn phí dịch vụ pháp lý trong một số trường hợp sau:

  • Hoàn cảnh neo đơn, đặc biệt khó khăn
  • Người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn
  • Theo diện được chỉ định (đối với các vụ án hình sự)
  • Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
  • Người khuyết tật có hoàn cảnh neo đơn, khó khăn
  • Các vụ án có dấu hiệu oan sai mà người dân có hoàn cảnh khó khăn không có chi phí theo đuổi công lý

Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba

Tư vấn qua tổng đài

Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.

Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba

Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài

Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào

Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;

Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan

Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba

Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:

Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần

Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối

Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành

Hướng dẫn Tư Vấn Luật tổng đài: 

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số  nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.

Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.

Tư vấn qua email

Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:

Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!

Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.

Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải

Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!

Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.

Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!

Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!

Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng

Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!

Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!

Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.

Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn: 

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!

Tư vấn luật tại địa chỉ yêu cầu

Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.

Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.

Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:

Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi:  (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).

Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!

Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng

Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.

Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.

Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.

Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!

Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba! để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!